Khi bạn muốn xác định kích thước dây điện nhà sản xuất làm đúng hay không? Bạn cần đo tiết diện dây cáp điện nhiều lõi. Và chưa rõ Cách đo kích thước dây điện nào là Đúng?
Hay đơn giản là không biết dây cáp điện mình đang có có kích thước phần lõi bao nhiêu?
Bài viết này sẽ giúp bạn đo kích thước dây cáp điện một cách đơn giản và chính xác nhất.
Những vật dụng cần chuẩn bị:
- Mẫu dây cáp điện cần đo
- Công cụ đo: thước kẹp (điện tử or loại cơ), Thước Panme, thước đo đường kính dây cáp
- Máy tính cầm tay
Với dây cáp điện thì thông số tiết diện (mm2) phần lõi của dây được quan tâm nhất. Vì đây là phần thông số thể hiện được chất lượng của sản phẩm và cũng là phần người tiêu dùng khó xác định được.
Trong bài viết này, DUO sẽ hướng dẫn cách đo kích thước tiết diện của dây cáp điện bằng công cụ là thước kẹp điện tử.
Các bước đo kích thước tiết diện dây điện như sau:
a1 Bước 1: Đo kích thước đường kính (d) của dây cáp điện bằng thước kẹp điện tử.
- 1 Với dây 1 lõi:. Tiến hành đo đường kính lõi bằng thước kẹp điện tử
- 2 Với dây nhiều lõi:. Tiến hành đo đường kính của 1 lõi.
–
b2 Bước 2: Tính toán tiết diện dây điện
Công thức tính tiết diện S= Pi * R2
Trong đó:
-
- S là tiết diện
- Pi=3.14 (Hệ số Pi có giá trị xấp xỉ bằng 3,14)
- R=d/2 (R là Bán kính của sợi dây. D là đường kính của sợi dây)
Riêng với loại dây cáp nhiều lõi, để đo kích thước tiết diện dây cáp thì S (dây) = S (1 lõi) * số lõi.
Ví dụ:
S (1 lõi) = 3.14 * (0.19/2)2 = 0.0283385 (mm2)
S (dây) = S (1 lõi) * số lõi = 0.028385 * 24 = 0.680124 (mm2)
Trên là 1 trong nhiều cách thức có thể giúp bạn đo kích thước tiết diện của phần lõi dây cáp điện một cách tương đối chính xác.
Để phương pháp đo chính xác. Một số điểm cần lưu ý gồm:
- Công cụ: thước kẹp điện tử phải có độ chính xác cao
- Kỹ thuật đo: người sử dụng phải sử dụng công cụ đo và công cụ tính toán.
- Số lần đo, vị trí đo: càng đo nhiều lần, nhiều vị trí sẽ giúp tính toán chính xác hơn.
Bạn đã biết đến ? Tầm quan trong của việc xác định Khả năng chịu tải (công suất) và Dòng điện điện mức của dây cáp điện
Thông tin bên dưới được trích dẫn nguồn tại website hãng dây cáp điện Cadivi: https://cadivi.vn/vn/huong-dan-su-dung.html
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI – CÔNG SUẤT CỦA:
- Dây điện đơn cứng VC
- Dây điện lực CV, CX, CV/FR, CV/FRT
- Dây cáp điện lực 2 lõi CVV, CXV CXV/FR, CXV/FRT CXE/FRT-LSHF, CXE/FR-LSHF
- Dây cáp điện lực 3, 4 lõi CVV, CXV CXV/FR, CXV/FRT CXE/FRT-LSHF, CXE/FR-LSHF
DÒNG ĐIỆN ĐỊNH MỨC CỦA:
- Dòng điện định mức của dây cáp điện lực vỏ bọc cách điện XLPE: CX, AX
- Dòng điện định mức của dây cáp điện lực vỏ bọc cách điện PVC: CV AV
- Dòng điện định mức của dây điện vỏ bọc cách điện PVC: VCm, VC, VA
Có thể bạn quan tâm đến: Dây cáp điện AWG là gì ? bên cạnh nội dung bài viết cách thức phương pháp đo kích thước tiết diện dây cáp điện nhiều lõi được chia sẻ ở tại website https://duotech.vn/
AWG là viết tắt của từ tiếng anh:. American Wire Gauge, là chỉ số chỉ cỡ (size) dây dẫn theo tiêu chuẩn Mỹ (UL, AWM). Chỉ số AWG có tỷ lệ nghịch với cỡ dây dẫn. Số AWG càng nhỏ thì đường kính / tiết diện dây dẫn càng lớn.
AWM là viết tắt của 3 từ đầu tiên của bộ tiêu chuẩn:. Appliance Wiring Material, Standard UL 758, UL1581.
Bảng quy đổi cỡ dây AWG sang đơn vị MM2
cỡ dây AWG | đơn vị tiết diện MM2 |
---|---|
36 AWG | 0.012 mm2 |
34 AWG | 0.020 mm2 |
32 AWG | 0.032 mm2 |
30 AWG | 0.05 mm2 |
28 AWG | 0.08 mm2 |
26 AWG | 0.14 mm2 |
24 AWG | 0.25 mm2 |
22 AWG | 0.35 mm2 |
21 AWG | 0.38 mm2 |
20 AWG | 0.51 mm2 |
19 AWG | 0.75 mm2 |
18 AWG | 0.81 mm2 |
17 AWG | 1.0 mm2 |
16 AWG | 1.31 mm2 |
14 AWG | 2.5 mm2 |
12 AWG | 4 mm2 |
10 AWG | 6 mm2 |
8 AWG | 10 mm2 |
6 AWG | 16 mm2 |
4 AWG | 25 mm2 |
2 AWG | 35 mm2 |
1 AWG | 50 mm2 |
Lưu ý: Tùy vào đơn vị sản xuất dây điện UL mà tiết diện mm2 . Có thể chênh lệch trong khoảng cho phép của bộ tiêu chuẩn UL758
Rất mong bài viết cách thức phương pháp đo kích thước tiết diện dây cáp điện nhiều lõi ở tại website https://duotech.vn/ giúp bạn nắm rõ thông tin và nhận được nhiều hữu ích